Hy Lạp

Thủ đô: Athens

Dân số: 10.473.455

Địa lý của Hy Lạp

Đường viền: Albania , Macedonia , Bungari , gà tây , Biển Địa Trung Hải

Bản đồ quốc gia Hy Lạp Tổng kích thước: 131,940 km vuông

So sánh kích thước: nhỏ hơn một chút so với Alabama

Tọa độ địa lý: 39 00 N, 22 00 E

Khu vực hoặc Châu lục trên Thế giới: Châu Âu



Địa hình chung: chủ yếu là núi với các dãy kéo dài ra biển như bán đảo hoặc chuỗi đảo

Điểm thấp địa lý: Biển Địa Trung Hải 0 m

Điểm cao về địa lý: Đỉnh Olympus 2,917 m

Khí hậu: khí hậu ôn hòa; mùa đông ôn hòa, ẩm ướt; mùa hè khô nóng

Các thành phố lớn: ATHENS (vốn) 3,252 triệu; Thessaloniki 834.000 (2009), Patras

Các địa hình chính: Hơn 200 hòn đảo có người ở bao gồm Crete, Euboea, Rhodes và Lesbos. Quần đảo Aegean, Quần đảo Argo-Saronic, Bán đảo Peloponnese, Đỉnh Olympus, Dãy núi Pindus, Hẻm núi Vikos, Dãy Rhodope

Các vùng nước chính: Aliakmonas River, Achelous River, Evros River, Lake Volvi, Lake Trihonida, Prespa Lakes, Ionian Sea, Aegean Sea, Sea of ​​Crete, Địa Trung Hải

Meteora
Những nơi nổi tiếng: Acropolis và Parthenon ở Athens, quần đảo Ionian, tu viện chính thống Mount Athos, thành phố cổ Mystras, nhà hát Delphi, Meteora (tu viện 'lơ lửng trên không'), những ngôi nhà quét vôi trắng của thành phố Lindos, Samaria Gorge, Myrtos Beach, Santorini

Kinh tế Hy Lạp

Ngành công nghiệp trọng điểm: du lịch, thực phẩm và chế biến thuốc lá, dệt may, hóa chất, sản phẩm kim loại; khai thác mỏ, dầu khí

Những sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, ngô, lúa mạch, củ cải đường, ô liu, cà chua, rượu vang, thuốc lá, khoai tây; thịt bò, các sản phẩm từ sữa

Tài nguyên thiên nhiên: than non, dầu mỏ, quặng sắt, bô xít, chì, kẽm, niken, magnesit, đá cẩm thạch, muối, tiềm năng thủy điện

Các mặt hàng xuất khẩu chính: thực phẩm và đồ uống, hàng hóa sản xuất, sản phẩm dầu mỏ, hóa chất, hàng dệt may

Nhập khẩu chính: máy móc, thiết bị vận tải, nhiên liệu, hóa chất

Tiền tệ: đồng euro (EUR)

GDP quốc gia: $ 293,900,000,000

Chính phủ Hy Lạp

Loại chính phủ: cộng hòa đại nghị

Sự độc lập: 1829 (từ Đế chế Ottoman)

Bộ phận: Hy Lạp được chia thành 13 khu vực (Attica, Trung Hy Lạp, Trung Macedonia, Crete, Đông Macedonia và Thrace, Epirus, Quần đảo Ionian, Bắc Aegean, Peloponnese, Nam Aegean, Thessaly, Tây Hy Lạp, Tây Macedonia) và một quốc gia tự trị (Mount Athos).

Quốc ca hoặc bài hát: Ymnos eis tin Eleftherian (Hymn to Liberty)

Biểu tượng quốc gia:
  • Thú vật - Cá heo
  • Cây - Cây ô liu
  • Hoa - Cành nguyệt quế, tím
  • Phương châm - Tự do hay là chết
  • Màu sắc - Xanh và trắng
  • Quốc huy Hy Lạp - Một cây thánh giá màu trắng trên một chiếc khiên màu xanh được bao quanh bởi một vòng tròn của những cành nguyệt quế màu xanh và trắng.
  • Đồ ăn - Feta, salad Hy Lạp, dầu ô liu
  • Các biểu tượng khác - Phượng hoàng (thần thoại), đại bàng hai đầu, Mặt trời Vergina, nữ thần Athena, con cú
Quốc gia Hy Lạp cờ Mô tả của cờ: Quốc kỳ Hy Lạp được thông qua vào ngày 22 tháng 12 năm 1978. Nó có chín sọc ngang màu xanh lam và trắng xen kẽ với năm sọc xanh lam và bốn sọc trắng. Ở phía trên bên trái là một cây thánh giá màu trắng với nền màu xanh. Đôi khi nó được gọi là 'I Galanolefki' hoặc 'Blue and White'. Cây thánh giá tượng trưng cho Cơ đốc giáo Chính thống phương Đông. Chín sọc được cho là đại diện cho chín Muses từ Thần thoại Hy Lạp hoặc số lượng âm tiết trong phương châm tiếng Hy Lạp. Màu xanh và trắng tượng trưng cho biển, bầu trời và mây của Hy Lạp.

Lễ quốc gia: Ngày quốc khánh 25 tháng 3 (1821)

Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (ngày 1 tháng 1), Lễ hiển linh (ngày 6 tháng 1), Ngày độc lập (ngày 25 tháng 3), Thứ sáu Tuần thánh, Lễ Phục sinh, Ngày lao động (ngày 1 tháng 5), Thứ hai Whit, Lễ giả danh (15 tháng 8), Ngày Ochi (28 tháng 10) Giáng sinh (25 tháng 12)

Người dân Hy Lạp

Ngôn ngữ nói: Tiếng Hy Lạp 99% (chính thức), tiếng Anh, tiếng Pháp

Quốc tịch: (Các) tiếng Hy Lạp

Tôn giáo: Chính thống Hy Lạp 98%, Hồi giáo 1,3%, khác 0,7%

Nguồn gốc của tên Hy Lạp: Tên 'Hy Lạp' xuất phát từ thuật ngữ Latin 'Graecia' được người La Mã sử ​​dụng. Nó có nghĩa là 'vùng đất của người Hy Lạp.' Tuy nhiên, người dân Hy Lạp gọi đất nước là Hellas và tên chính thức của đất nước là Cộng hòa Hy Lạp.

Aristotle và Plato
Người nổi tiếng:
  • Alexander vĩ đại - Nhà lãnh đạo thế giới
  • Aristotle - Nhà triết học và nhà khoa học
  • Maria Callas - Ca sĩ Opera
  • El Greco - Nghệ sĩ
  • Homer - Nhà thơ sử thi đã viết IliadOdyssey
  • Pericles - Lãnh đạo của Athens
  • Andreas Papandreou - Chính trị gia
  • Aristotle Onassis - Doanh nhân
  • Plato - Nhà triết học
  • Pythagoras - Nhà toán học và nhà khoa học
  • Georgios Samaras - Cầu thủ bóng đá
  • Pete Sampras - Vận động viên quần vợt
  • Socrates - Nhà triết học
  • Sophocles - Nhà viết kịch





** Nguồn dân số (ước tính năm 2019) là Liên hợp quốc. GDP (ước tính năm 2011) là CIA World Factbook.