Nước Lào
| Thủ đô: Viêng Chăn
Dân số: 7.169.455
Lược sử Lào:
Đất nước Lào lần đầu tiên bắt đầu hình thành vào năm 1353 khi Vương quốc Lan Xang nắm quyền. Cái tên Lan Xang có nghĩa là? Triệu con voi ?. Người cai trị là Vua Fa Ngum và đế chế của ông đã cai trị phần lớn đất nước Lào cũng như
nước Thái Lan . Trong thời gian này, Phật giáo trở thành tôn giáo chính.
Vào cuối thế kỷ 18, Lan Xang đã sụp đổ và người Xiêm nắm quyền kiểm soát Lào. Sau đó, vào những năm 1800, người Pháp đến. Năm 1907, hiệp ước Pháp-Xiêm xác định ranh giới của Lào ngày nay.
Lào bị quân Nhật chiếm đóng trong Thế chiến thứ hai. Kết thúc chiến tranh, năm 1945, Lào tuyên bố độc lập khỏi Pháp. Tuy nhiên, quân Pháp đã sớm tái chiếm đất nước và nắm quyền kiểm soát.
Năm 1954, Lào trở thành một quốc gia độc lập từ Pháp. Tuy nhiên, chiến tranh đã nổ ra trong nội bộ. Sau nhiều năm chiến đấu và can thiệp từ cả Hoa Kỳ và Liên Xô, Lào được cai trị bởi một đảng cộng sản độc tài. Nhiều người đã chạy trốn khỏi Lào trong những năm qua, bao gồm cả dân tộc thiểu số Hmong.
Địa lý của Lào
Tổng kích thước: 236.800 km vuông
So sánh kích thước: lớn hơn một chút so với Utah
Tọa độ địa lý: 18 00 N, 105 00 E
Khu vực hoặc Châu lục trên Thế giới: Đông Nam Á Địa hình chung: phần lớn là núi hiểm trở; một số đồng bằng và cao nguyên
Điểm thấp địa lý: Sông Cửu Long 70 m
Điểm cao về địa lý: Bia Phou 2,817 m
Khí hậu: nhiệt đới gió mùa; mùa mưa (tháng 5 đến tháng 11); mùa khô (tháng 12 đến tháng 4)
Các thành phố lớn: VIENTIANE (vốn) 799.000 (2009)
Nhân dân Lào
Loại chính phủ: nhà nước cộng sản
Ngôn ngữ nói: Tiếng Lào (chính thức), tiếng Pháp, tiếng Anh và các ngôn ngữ dân tộc khác nhau
Sự độc lập: 19 tháng 7 năm 1949 (từ Pháp)
Lễ quốc gia: Ngày cộng hòa, 2 tháng 12 (1975)
Quốc tịch: Tiếng Lào hoặc tiếng Lào
Tôn giáo: 60% theo đạo Phật, theo thuyết vật linh và 40% khác (bao gồm các giáo phái Thiên chúa giáo khác nhau 1,5%)
Biểu tượng quốc gia: con voi
Quốc ca hoặc bài hát: Pheng Xat Lao (Thánh ca của Nhân dân Lào)
Kinh tế Lào
Ngành công nghiệp trọng điểm: khai thác đồng, thiếc và thạch cao; gỗ, điện, chế biến nông sản, xây dựng, may mặc, du lịch, xi măng
Những sản phẩm nông nghiệp: khoai lang, rau, ngô, cà phê, mía, thuốc lá, bông, chè, lạc, gạo; trâu, lợn, gia súc, gia cầm
Tài nguyên thiên nhiên: gỗ, thủy điện, thạch cao, thiếc, vàng, đá quý
Các mặt hàng xuất khẩu chính: hàng may mặc, sản phẩm gỗ, cà phê, điện, thiếc
Nhập khẩu chính: máy móc thiết bị, xe cộ, nhiên liệu, hàng tiêu dùng
Tiền tệ: gà (LAK)
GDP quốc gia: $ 17.410.000.000
** Nguồn về dân số (ước tính năm 2012) và GDP (ước tính năm 2011) là CIA World Factbook.
Trang chủ