Luxembourg

Quốc gia Luxembourg Cờ


Thủ đô: Luxembourg

Dân số: 615,729

Lược sử Luxembourg:

Luxembourg được thành lập khi Bá tước Ardennes tên là Siegfried mua lại Lâu đài Luxembourg vào năm 963. Xung quanh lâu đài có một thị trấn nhỏ phát triển thành một quốc gia nhỏ. Vào những năm 1300, Luxembourg đã trở thành một cường quốc ở Châu Âu. Ba thành viên của Hạ viện Luxembourg được phong làm Hoàng đế La Mã Thần thánh. Năm 1437, Nhà Luxembourg kết thúc vì không có người thừa kế là nam giới. Trong 400 năm tiếp theo, các quốc gia châu Âu khác nhau sẽ kiểm soát đất nước nhỏ bé này.

Vào ngày 9 tháng 6 năm 1815 Luxembourg được Quốc hội Vienna trao quy chế Đại công quốc. Quốc gia này ban đầu là một quốc gia trung lập, nhưng sau khi bị Đức chiếm đóng trong cả hai cuộc Thế chiến, quốc gia này đã gia nhập NATO và sau đó trở thành một trong sáu thành viên hiến chương ban đầu của Liên minh Châu Âu vào năm 1951.

Ngày nay người dân Luxembourg nói nhiều ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Luxembourg, là sự pha trộn giữa tiếng Hà Lan, tiếng Đức và tiếng Pháp. Tuy nhiên, tiếng Pháp được chính phủ sử dụng, tiếng Đức chủ yếu được báo chí sử dụng và nhiều người dân Luxembourg học tiếng Anh trong trường học.



Bản đồ Quốc gia Luxembourg

Địa lý của Luxembourg

Tổng kích thước: 2,586 km vuông

So sánh kích thước: nhỏ hơn một chút so với Rhode Island

Tọa độ địa lý: 49 45 N, 6 10 E

Khu vực hoặc Châu lục trên Thế giới: Châu Âu

Địa hình chung: chủ yếu là vùng cao thoai thoải với các thung lũng rộng và nông; vùng cao đến hơi núi ở phía bắc; độ dốc lớn xuống đồng bằng lũ lụt Moselle ở phía đông nam

Điểm thấp địa lý: Sông Moselle 133 m

Điểm cao về địa lý: Buurgplaatz 559 m

Khí hậu: lục địa biến đổi với mùa đông ôn hòa, mùa hè mát mẻ

Các thành phố lớn: LUXEMBOURG (vốn) 90.000 (2009)

Người dân Luxembourg

Loại chính phủ: chế độ quân chủ lập hiến

Ngôn ngữ nói: Tiếng Luxembourg (ngôn ngữ quốc gia), tiếng Đức (ngôn ngữ hành chính), tiếng Pháp (ngôn ngữ hành chính)

Sự độc lập: 1839 (từ Hà Lan)

Lễ quốc gia: Ngày quốc khánh (Sinh nhật của Nữ công tước Charlotte) 23 tháng 6

Quốc tịch: Luxembourger

Tôn giáo: 87% Công giáo La Mã, 13% Tin lành, Do Thái và Hồi giáo (2000)

Biểu tượng quốc gia: sư tử

Quốc ca hoặc bài hát: Ons Heemecht (Quê hương của chúng ta); William

Kinh tế Luxembourg

Ngành công nghiệp trọng điểm: dịch vụ tài chính ngân hàng, sắt thép, công nghệ thông tin, viễn thông, vận chuyển hàng hóa, chế biến thực phẩm, hóa chất, sản phẩm kim loại, kỹ thuật, lốp xe, thủy tinh, nhôm, du lịch

Những sản phẩm nông nghiệp: rượu vang, nho, lúa mạch, yến mạch, khoai tây, lúa mì, trái cây; sản phẩm sữa, sản phẩm chăn nuôi

Tài nguyên thiên nhiên: quặng sắt (không còn khai thác), đất canh tác

Các mặt hàng xuất khẩu chính: máy móc thiết bị, sản phẩm thép, hóa chất, sản phẩm cao su, thủy tinh

Nhập khẩu chính: khoáng sản, kim loại, thực phẩm, hàng tiêu dùng chất lượng

Tiền tệ: đồng euro (EUR)

GDP quốc gia: $ 41.450.000.000




** Nguồn về dân số (ước tính năm 2012) và GDP (ước tính năm 2011) là CIA World Factbook.

Trang chủ