Thuật ngữ và thuật ngữ đo lường

Bảng chú giải thuật ngữ và thuật ngữ: Đo lường

Khu vực - Số đo bề mặt của một diện tích được xác định theo đơn vị bình phương. Diện tích là số ô vuông vừa với vùng đó. Công thức xác định diện tích hình chữ nhật là chiều dài x chiều rộng.

Ví dụ: Diện tích = 5 x 6 = 30 đơn vị hình vuông, trong đó chiều dài = 5 đơn vị và chiều rộng = 6 đơn vị

Sức chứa - Công suất là phép đo xem một thứ sẽ chứa được bao nhiêu. Nó cũng là thể tích của một vật thể.

Lập phương - Lập phương là phép đo ba chiều của một hình lập phương có cả ba cạnh cùng kích thước. Nó được đại diện bởi một số 3 nhỏ bên cạnh số như X & # 179.

Ví dụ: 5 cubed = 5 & # 179 = 5 x 5 x 5 = 125

Trình độ - Một đơn vị đo dùng cho góc.



Ví dụ: Một vòng tròn được chia thành 360 độ. Góc vuông là 90 độ.

Kích thước - Trong đo lường, các kích thước được biểu thị bằng chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

Khoảng cách - Độ dài giữa hai điểm do một đoạn thẳng vẽ.

Ví dụ: It is 5 km from my house to my school. Khoảng cách 5 dặm.

Ước tính - Khi đoán một số đo gần với số đo chính xác, đây được gọi là ước lượng.

Chiều cao - Số đo khoảng cách theo phương thẳng đứng.

Ví dụ: Cô gái đó cao 5 feet. Chiều cao của cô ấy là 5 feet.

Chiều dài - Một số đo khoảng cách. Nó thường dài hơn trong hai khoảng cách của một đối tượng, đối tượng kia là chiều rộng.

Ví dụ: Một sân bóng đá dài 100 thước Anh. Chiều dài của nó là 100 thước.

Đo đạc - Xác định đại lượng vật lý của một cái gì đó như độ dài, thời gian, nhiệt độ hoặc khối lượng dưới dạng đơn vị đo lường như feet, giây hoặc độ.

Chu vi - Chu vi là con đường bao quanh một khu vực. Khoảng cách của con đường là số đo của chu vi.

Ví dụ: Chu vi của đa giác này là 3 + 7 + 5 + 4 + 6 + 4 = 29.

Làm tròn - Làm tròn một số hoặc số đo là khi bạn viết số dưới dạng ngắn hơn hoặc đơn giản hơn đó là một số gần đúng của số hoặc số đo chính xác.

Thí dụ:
671,98 làm tròn đến vị trí 1s gần nhất là 672.
5,213 làm tròn đến vị trí 100 gần nhất là 5,200.

Cái thước - Thước là một dụng cụ dùng để đo khoảng cách. Nó cũng có thể giúp vẽ các đường thẳng.

Diện tích bề mặt - Tổng diện tích bề mặt của đối tượng ba chiều là diện tích được thêm vào của tất cả các bề mặt đối tượng (đối với một hình lập phương, đây sẽ là 6 cạnh).

Ví dụ: Tổng diện tích bề mặt của một hình lập phương có chiều dài cạnh 4 là 4x4 = 16 (cho mỗi cạnh). Sau đó nhân với 6 cho sáu cạnh: 16x6 = 96.

Nhiệt độ - Số đo của một vật thể hiện độ nóng hoặc lạnh của vật đó. Đơn vị đo là độ F hoặc độ C.

Ví dụ: Lò nướng nóng 350 độ F.

Nhiệt kế - Một thiết bị để đo nhiệt độ.

Thời gian - Phép đo thứ nguyên đại diện cho các khoảng quá khứ, hiện tại và tương lai. Đơn vị thời gian bao gồm giây, phút và giờ.

Đơn vị - Đơn vị đo lường là một tiêu chuẩn để so sánh các số đo với nhau. Các loại phép đo khác nhau sử dụng các đơn vị khác nhau.

Ví dụ: Inch là một đơn vị đo lường dùng để đo khoảng cách. Các đơn vị đo lường khác bao gồm giây (thời gian), độ (nhiệt độ) và gam (khối lượng).

Âm lượng - Khoảng không gian mà một đối tượng chiếm dụng. Nó được đo bằng đơn vị khối.

Ví dụ: Thể tích của một cái hộp bằng chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Cân nặng - Phép đo lực hút lên một vật. Các đơn vị điển hình bao gồm pound, ounce và tấn.

Chiều rộng - Phép đo khoảng cách của một cạnh của một vật. Thông thường đây là cạnh ngắn hơn trong khi chiều dài là cạnh dài hơn.



Các bảng chú giải và thuật ngữ Toán học khác

Bảng chú giải đại số
Bảng chú giải góc nhìn
Bảng chú giải thuật ngữ Hình và Hình dạng
Bảng chú giải phân số
Bảng chú giải thuật ngữ đồ thị và đường
Bảng thuật ngữ đo lường
Bảng chú giải thuật toán
Bảng chú giải xác suất và thống kê
Các loại bảng chú giải số
Bảng chú giải thuật ngữ đơn vị đo lường