Quần đảo Turks và Caicos

Quốc gia của Turks và Quần đảo Caicos Cờ


Thủ đô: Grand Turk (Thị trấn Cockburn)

Dân số: 38.191

Lược sử về quần đảo Turks và Caicos:

Turks và Caicos là lãnh thổ hải đảo của Anh Quốc nằm trong vùng biển Caribe. Chúng là nơi sinh sống đầu tiên của thổ dân da đỏ Taino.

Người châu Âu đầu tiên khám phá ra quần đảo là nhà thám hiểm Juan Ponce de Leon đến từ Tây Ban Nha vào năm 1512. Người Tây Ban Nha bắt đầu bắt những người bản địa địa phương để sử dụng làm nô lệ trên vùng Hispaniola. Chẳng bao lâu sau các hòn đảo không có người ở.

Không có người ở, quần đảo này trở thành nơi ẩn náu của cướp biển. Phải đến thế kỷ 18, người ta mới bắt đầu định cư trên đảo. Năm 1799, quần đảo này trở thành thuộc địa của Anh. Ngày nay họ vẫn là một lãnh thổ của Anh.



Bản đồ Quốc gia của Turks và Quần đảo Caicos

Địa lý của quần đảo Turks và Caicos

Tổng kích thước: 430 km vuông

So sánh kích thước: Diện tích gấp 2,5 lần thủ đô Washington

Tọa độ địa lý: 21 45 N, 71 35 W



Khu vực hoặc Châu lục trên Thế giới: Trung Mỹ

Địa hình chung: đá vôi thấp, phẳng; đầm lầy rộng lớn và đầm lầy ngập mặn

Điểm thấp địa lý: Biển Caribe 0 m

Điểm cao về địa lý: Đồi Xanh 49 m

Khí hậu: nhiệt đới; hàng hải; được điều tiết bởi gió mậu dịch; nắng và tương đối khô

Các thành phố lớn: GRAND TURK (vốn) 6.000 (2009)

Người dân quần đảo Turks và Caicos

Loại chính phủ: NA

Ngôn ngữ nói: Tiếng Anh (chính thức)

Sự độc lập: không (lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh)

Lễ quốc gia: Ngày lập hiến, 30 tháng 8 (1976)

Quốc tịch: không ai

Tôn giáo: Baptist 40%, Anh giáo 18%, Giám lý 16%, Hội thánh của Đức Chúa Trời 12%, 14% khác (1990)

Biểu tượng quốc gia:

Quốc ca hoặc bài hát: Vùng đất này của chúng ta

Nền kinh tế của quần đảo Turks và Caicos

Ngành công nghiệp trọng điểm: du lịch, dịch vụ tài chính nước ngoài

Những sản phẩm nông nghiệp: ngô, đậu, sắn (khoai mì), quả có múi; cá

Tài nguyên thiên nhiên: tôm hùm gai, ốc xà cừ

Các mặt hàng xuất khẩu chính: tôm hùm, ốc xà cừ khô và tươi, vỏ ốc xà cừ

Nhập khẩu chính: thực phẩm và đồ uống, thuốc lá, quần áo, nhà sản xuất, vật liệu xây dựng

Tiền tệ: Đô la Mỹ (USD)

GDP quốc gia: $ 216.000.000




** Nguồn về dân số (ước tính năm 2012) và GDP (ước tính năm 2011) là CIA World Factbook.

Trang chủ